Danh sách thông tin các Nước miễn thị thực vào Việt Nam

Công dân của một số quốc gia có thể đến Việt Nam mà không cần xin thị thực cho một khoảng thời gian, sau đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ có thỏa thuận miễn thị thực với Việt Nam.

Cập nhật vào 18-06-2015: Bắt đầu từ ngày 01 / Tháng Bảy / 2015 đến 30/06/2016, khách đến từ các nước sau đây có thể không cần phải xin visa vào Việt Nam dưới 15 ngày: Đức, Pháp, Anh, Ý, và Tây Ban Nha

Dưới dây là danh sách các nước được miễn thị thực Việt Nam:

Quốc gia
Thời gian lưu trú
Singapore
ít hơn 30 ngày
Campuchia
ít hơn 30 ngày
Thai lan
ít hơn 30 ngày
Malaysia
ít hơn 30 ngày
Lào
ít hơn 30 ngày
Indonesia
ít hơn 30 ngày
Philippines
ít hơn 21 ngày
Brunei
ít hơn 14 ngày
Myanmar
ít hơn 14 ngày
Nhật bản
ít hơn 15 ngày
Nam triều tiên
ít hơn 15 ngày
Thủy điển
ít hơn 15 ngày
Phần Lan
ít hơn 15 ngày
Đan Mạch
ít hơn 15 ngày
Na uy
ít hơn 15 ngày
Đức
ít hơn 15 ngày
Nga
ít hơn 15 ngày
Kyrgyzstan
ít hơn 30 ngày
Belarus
ít hơn 15 ngày
pháp
ít hơn 15 ngày
Tây ban nha
ít hơn 15 ngày
Vương quốc anh
ít hơn 15 ngày
Italy
ít hơn 15 ngày



 Trường hợp miễn đặc biệt

- xin cấp thẻ APEC (ABTC) chủ sở hữu các nền kinh tế có thể ghé thăm Việt Nam dưới 60 ngày.

Lưu ý: Trong khi mọi nỗ lực được thực hiện để đảm bảo thông tin là chính xác và cập nhật, có thể có những thay đổi mà chúng ta không nhận thức được.

Thông tin liên hệ xin visa Việt Nam:

Hotline: 0902999103
Website; www.24hvisa.vn

Hướng dẫn thủ tục xin visa Việt Nam cho công dân Đài Loan

Dịch vụ hướng dẫn thủ tục xin visa Việt Nam cho công dân Đài Loan hotline liên hệ: 0902999103 bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách xin visa Việt nam như thế nào?

Công dân của Đài Loan có thể nộp đơn xin visa vào Việt Nam trong 3 cách khác nhau:

1. Áp dụng cho một visa vào Việt Nam thông qua một đại lý du lịch tại Đài Loan hoặc thông qua một bộ phận đơn vị xử lý xin visa Việt nam sử dụng hộ chiếu Đài Loan. Các quá trình và lệ phí thị thực Việt Nam có thể khác nhau cho mỗi tác nhân nêu trên.

2. Liên hệ với lãnh sứ quán Việt Nam và Văn phòng Văn hóa tại Đài Bắc, Đài Loan, những người sẽ cung cấp cho bạn với sự hỗ trợ và thông tin về làm thế nào để có được một visa cho Việt Nam từ Đài Bắc, Đài Loan.

3. Một ứng dụng cho một visa khi nhập cảnh vào Việt Nam từ Đài Loan trực tuyến (Lưu ý: Nó có sẵn cho đi du lịch đến Việt Nam bằng cách chỉ có không khí).

Áp dụng cho visa khi nhập cảnh

Để nộp đơn xin visa khi đến, bạn được yêu cầu để hoàn thành 3 bước đơn giản như sau:
  • Thứ nhất, điền vào một mẫu đơn trực tuyến và thực hiện thanh toán phí dịch vụ chế biến
  • Thứ hai, có được một lá thư chấp thuận visa được gửi qua email trong vòng 2 giờ (dịch vụ khẩn cấp) hoặc 2 ngày làm việc (dịch vụ bình thường)
  • Thứ ba, xuất trình hộ chiếu bản gốc, bản sao thư chấp thuận (bản cứng), 2 ảnh (tại hộ chiếu có kích thước) và trả phí dán tem để có được thị thực kèm theo trên hộ chiếu tại sân bay 
Áp dụng cho visa tại Đại sứ quán Việt Nam tại Đài Loan

Đại sứ quán Việt Nam tại Đài Loan (nằm ở Đài Bắc), người có thể cấp visa trực tiếp. Những gì bạn cần để gửi, bao gồm:
  • Hình thức ứng dụng (mà có thể được tải về từ trang web của Đại sứ quán Việt Nam hoặc nhận trực tiếp tại văn phòng Đại sứ quán Việt)
  • Hai bức ảnh (thường là 4 cmx6 cm hoặc 3 cmx4 cm)
  • Hộ chiếu hợp lệ ban đầu của bạn (6 tháng còn hiệu lực với 1 trang trống ít nhất)
  • Phí Visa
Thông tin liên hệ xin visa Việt Nam cho công dân Đài Loan:

Hotline: 0902999103 

Hướng dẫn thủ tục kết hôn cho công dân Canada với người Việt Nam

1-ĐỐI TƯỢNG:

- Công dân Việt Nam cư trú tại Canada
- Công dân Canada

2-HỒ SƠ:

- Tuyên bố thay thế Chứng nhận không ngăn cản kết hôn do Bộ Ngoại giao Canada cấp.
- Giấy kiểm tra tình trạng hôn nhân do Phòng Hộ tịch của Tỉnh cấp chứng nhận không có hồ sơ kết hôn của đương sự từ khi đến tuổi được kết hôn đến nay.
- Cam đoan về tình trạng độc thân do Luật sư, Công chứng viên hoặc Viên chức nhận tuyên thệ cấp.
+ Trường hợp đã ly hôn, đề nghị nộp Giấy Chứng nhận Ly hôn và Phán quyết Ly hôn.
+ Trường hợp góa, đề nghị nộp Giấy Chứng tử của vợ/chồng.
- Giấy Chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế hay bác sĩ có thẩm quyền cấp, xác nhận rõ ràng đương sự không bị bệnh tâm thần, không bị các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục (đặc biệt là không bị HIV/AIDS) kèm theo giấy khám bệnh và các kết quả xét nghiệm máu và kết luận có đủ sức khỏe để kết hôn (Chỉ phải dịch sang tiếng Việt trang nội dung kết luận của bác sĩ, các trang kết quả xét nghiệm không phải dịch).
- Bản sao giấy khai sinh. Trong trường hợp không có bản sao giấy khai sinh (do bị mất, thất lạc hay không thể lấy lại được), đương sự cần phải làm Cam đoan hoặc Tuyên thệ thay thế Chứng nhận khai sinh với Công chứng viên, Luật sư hay Viên chức nhận Tuyên thệ của Tỉnh.
- Bản sao giấy tờ tùy thân ( Hộ chiếu, Thẻ công dân/ Giấy Nhập cảnh).
- Giấy Chứng nhận đổi tên (nếu có).
- Trong trường hợp đương sự không thể đi Việt Nam để nộp giấy tờ kết hôn hay ly hôn, đương sự phải làm Giấy ủy quyền , được Luật sư, Công chứng viên hay Viên chức nhận tuyên thệ chứng nhận chữ ký và điền 2 Bản sơ yếu lý lịch  và 02 Đơn xin đăng ký kết hôn  kèm theo ảnh mới nhất cho mỗi hồ sơ.

CHÚ Ý:

- Tất cả các giấy tờ nêu trên phải được Luật sư, Công chứng viên xác nhận sau đó gửi đến Bộ Ngoại giao Canada để hợp pháp hóa trước khi được gửi đến Đại sứ quán (đương sự có thể đề nghị Bộ Ngoại giao Canada mang hoặc gửi đến Đại sứ quán)
- Các giấy tờ có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
- Những thông tin trên chỉ mang tính chất cơ bản để biết thêm chi tiết và cụ thể bạn hãy liên hệ tới đại sứ quán Việt Nam hoặc nhờ đơn vị dịch vụ để tư vấn cho bạn  

Thông tin hướng dẫn

Hotline: 0902999103

Hướng dẫn chứng thực giấy tờ xin visa Việt Nam cho công dân Canada

Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

- Chứng thực chữ ký của cá nhân trên các giấy tờ văn bản.

Đề nghị quý vị mang theo hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân và giấy tờ văn bản đã soạn sẵn. Quý vị sẽ phải ký trước mặt cán bộ Đại sứ quán. Trong trường hợp không thể có mặt tại Đại sứ quán để xin chứng thực chữ ký trực tiếp, Quý vị cần thực hiện theo thủ tục và quy trình Hợp pháp hóa giấy tờ: Trước tiên Quý vị xin công chứng của Công chứng viên hoặc Luật sư đối với chữ ký của quý vị trên giấy tờ; sau đó xin chứng thực của Bộ Ngoại giao Canada đối với con dấu và chữ ký của Công chứng viên/Luật sư đó và cuối cùng là gửi hồ sơ đến Đại sứ quán để xin hợp pháp hóa.

Theo quy định mới của Việt Nam, kể từ ngày 10/04/2015, Đại sứ quán không nhận chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Tuy nhiên, Đại sứ quán có thẩm quyền hợp pháp hóa tất cả các loại giấy tờ được Bộ Ngoại giao Canada chứng thực, do đó, các giấy tờ liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản, phải được làm bằng song ngữ (Việt – Anh) và được công chứng bởi Luật sư hoặc Công chứng viên.

Lưu ý: Đây chỉ là những thông tin cơ bản để được biết chính xác bạn nên liên hệ với đại sứ quán Việt Nam hoặc các đơn vị dịch vụ để được tư vấn rõ hơn.

Thông tin liên hệ chứng thực giấy tờ xin visa Việt Nam:

Hotline: 0902999103

Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy thông hành Việt Nam cho công dân Canada

1/ Đối tượng:

- Người Việt Nam ở Canada còn quốc tịch Việt Nam nhưng không có hoặc không còn hộ chiếu Việt Nam hoặc hộ chiếu Việt Nam đã hết hạn;
- Có nguyện vọng được cấp giấy tờ để về nước.

2/ Thủ tục hồ sơ phải nộp:

- 01 tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành ;

- 03 ảnh cỡ hộ chiếu (4x6 cm), chụp không quá 1 năm (mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu);

- Bản sao giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam (giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, giấy chứng minh thư nhân dân);
Nếu không có một trong những giấy tờ trên thì nộp 01 tờ sơ yếu lý lịch.

3/ Lệ phí: theo qui định hiện hành.

4/ Những điều cần lưu ý:

- Nếu quí vị không thể đến Sứ quán nộp hồ sơ, quí vị có thể nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Đề nghị quí vị gửi kèm theo 1 prepaid Fedex label (waybill) có ghi sẵn địa chỉ để Sứ quán gửi trả hộ chiếu mới.
- Đây chỉ là những thông tin cơ bản để được biết thêm cụ thể và chi tiết hơn bạn nên liên hệ với đại sứ quán hoặc các đơn vị dịch vụ để được biết thêm đầy đủ các chi tiết

Thông tin liên hệ xin giấy thông hành Việt Nam:

Hotline:0902999103

Thủ tục xin cấp, đổi bổ xung thông tin hộ chiếu Việt Nam và giấy thông hành

A- Quy định chung:

1/ Người xin cấp hộ chiếu lần đầu và giấy thông hành phải trình diện tại Đại sứ quán để làm các thủ tục liên quan.

2/ Đơn xin cấp giấy thông hành và cấp, đổi, bổ sung, sửa đổi… hộ chiếu do chính người xin khai đầy bằng tiếng Việt và tự ký tên và ghi rõ họ tên. Đối với trẻ em dưới 14 tuổi đơn có thể do cha, mẹ hoặc người giám hộ (được pháp luật công nhận) ký thay và ghi rõ họ tên người ký thay và quan hệ với người xin cấp, đổi… hộ chiếu.

3/ Hộ chiếu có giá trị 10 năm; hộ chiếu có dán ảnh trẻ em và hộ chiếu cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi tròn có giá trị 05 năm tính từ ngày cấp hay từ ngày dán ảnh trẻ em.

4/ Người được cấp hộ chiếu phải ký tên vào hộ chiếu và có trách nhiệm giữ gìn hộ chiếu của mình.

5/ Quý vị tuyệt đối không cho người khác mượn hộ chiếu của mình hoặc sử dụng hộ chiếu được cấp vào những việc không được phép theo quy định của pháp luật.

6/ Hồ sơ xin cấp mới, cấp đổi, bổ sung hộ chiếu, giấy thông hành được nộp trực tiếp tại Đại sứ quán Việt Nam hoặc gửi qua đường bưu điện trong trường hợp Quý vị ở quá xa . Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, Quý vị cần gửi hồ sơ theo quy định, lệ phí kèm theo và một bì thư bảo đảm trả tiền trước có số tracking number . Sau khi xử lý xong hồ sơ của quý vị, Đại sứ quán sẽ trả kết quả theo đường bưu điện bằng bì thư Quý vị gửi kèm theo.

7/ Thời gian xử lý hồ sơ: Đại sứ quán sẽ trả kết quả trong vòng 5 - 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ của Quý vị và có thể kéo dài (trừ các trường hợp cần xác minh thông tin nhân thân đối với hộ chiếu lần đầu hoặc hỏng, mất theo quy định).

B – Thủ tục và hồ sơ xin cấp, bổ sung hộ chiếu, giấy thông hành

I - Cấp hộ chiếu lần đầu:

1/ Đơn xin cấp hộ chiếu , Sơ yếu lý lịch và 02 ảnh hộ chiếu (cỡ 4 x 6 cm) chụp chính diện trong vòng 06 tháng; ảnh dán trên tờ khai phải được công chứng viên chứng nhận và có dấu giáp lai với tờ khai.

2/ Giấy khai sinh Việt Nam (bản chính hoặc bản sao có công chứng hợp lệ).

3/ Chứng minh thư nhân dân còn giá trị sử dụng (loại có ảnh) hoặc Giấy xác nhận nhân sự của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an bản chính hoặc bản sao có công chứng (theo mẫu quy định).

4/ Giấy tờ về cư trú của Canada còn giá trị:
- Đối với người Việt Nam định cư tại Canada: Hộ chiếu Canada hoặc thẻ thường trú nhân bản sao được chứng thực theo đúng quy định .

5/ Tùy từng trường hợp, giấy tờ nhân thân khác có thể được yêu cầu (hộ chiếu cũ đã hết hạn, bản sao sổ hộ khẩu...) để làm cơ sở xác minh hoặc Đại sứ quán có thể yêu cầu đương sự trình diện tại trụ sở Đại sứ quán để xác minh.
Hộ chiếu hết hạn thủ tục xin cấp và lệ phí giống như đối với Hộ chiếu lần đầu.

II - Cấp lại hộ chiếu bị mất:

1/ Đơn xin cấp hộ chiếu ; 02 ảnh hộ chiếu (cỡ 4 x 6) chụp chính diện trong vòng 06 tháng có chứng nhận .

2/ Giấy trình báo cảnh sát Canada về việc mất hộ chiếu.

3/ Đơn trình báo Đại sứ quán về việc mất hộ chiếu (theo mẫu quy định).

4/ Công văn của Cơ quan cảnh sát Canada xác nhận việc đã được thông báo mất hộ chiếu.

5/ Bản sao công chứng hộ chiếu bị mất. Trường hợp không còn bản copy hoặc hộ chiếu bị mất không do Đại sứ quán cấp cần nộp giấy tờ nhân thân như quy định tại Điểm 2, 3 và 4 Mục I để có cơ sở xác minh. Tùy từng trường hợp cụ thể, Đại sứ quán có thể yêu cầu đương sự trình diện tại trụ sở Đại sứ quán để xác minh.
- Đối với lưu học sinh, sinh viên cần bổ sung bản sao Study permit còn giá trị, có công chứng và chứng thực của Bộ Ngoại giao Canada theo quy định.

III - Đổi hộ chiếu:

1/ Theo quy định, hộ chiếu sắp hết hạn không gia hạn mà sẽ được đổi hộ chiếu mới.

2/ Hồ sơ đổi hộ chiếu do hộ chiếu sắp hết hạn hoặc do hỏng, rách: Đơn xin cấp đổi hộ chiếu và 02 ảnh như quy định tại Điểm 1 Mục I và được gửi kèm với hộ chiếu bản gốc.

3/ Trường hợp hộ chiếu bị hỏng, rách không còn đủ dữ liệu nhận biết các chi tiết trong hộ chiếu hoặc có dấu hiệu cố tình làm sai lệch thông tin thì phải bổ sung giấy tờ nhân thân như yêu cầu tại Điểm 2, 3 và 4 tại Mục I để có cơ sở xác minh. Tùy từng trường hợp cụ thể, Đại sứ quán có thể yêu cầu đương sự trình diện tại trụ sở Đại sứ quán để xác minh.

4/ Giấy tờ về cư trú của Canada còn giá trị:

- Đối với người Việt Nam định cư tại Canada: Hộ chiếu Canada hoặc thẻ thường trú nhân (PR card) bản sao được chứng thực theo đúng quy định .

- Đối với lưu học sinh, sinh viên cần bổ sung bản sao Study permit còn giá trị được chứng thực theo đúng quy định .

IV - Dán ảnh trẻ em vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ:

1/ Chỉ dán ảnh trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ.

2/ Hồ sơ xin dán ảnh trẻ em được sinh ra tại Canada vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ như quy định tại Điểm 1 và 2 Mục I.

V - Tách (cấp riêng) hộ chiếu cho trẻ em từ hộ chiếu của cha hoặc mẹ:

1/ Hồ sơ như quy định tại Điểm 1 và 2 Mục I.

2/ Hộ chiếu của cha hoặc mẹ có dán ảnh con.

VI - Bổ sung, sửa đổi hộ chiếu:

1/ Đơn xin cấp, đổi, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu .

2/ Muốn bổ sung, sửa đổi nội dung nào trong hộ chiếu cần trình giấy tờ liên quan đến nội dung đó (bản chính). Ví dụ: Cần bị chú tên như trong Hộ chiếu Canada thì cần nộp kèm Hộ chiếu Canada và giấy chứng nhận đổi tên (Certificate of change of name) bản sao được chứng thực theo đúng quy định (xem mấu chứng thực).

VII - Giấy thông hành: Người tự nguyện về nước mà không có hộ chiếu hoặc hộ chiếu đã hết hạn, hồ sơ gồm:

1/ Đơn xin cấp giấy thông hành (theo quy định) kèm 02 ảnh chụp theo tiêu chuẩn làm hộ chiếu.

2/ Giấy tờ chứng minh nhân thân là công dân Việt Nam: Chứng minh thư hay Giấy xác nhận nhân thân của Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc hộ chiếu.

3/ Đơn trình bảy trình bày nguyên vọng hồi hương và cam đoan sử dụng đúng mục đích Giấy thông hành.

4/ Tùy từng trường hợp cụ thể có thể được yêu cầu trình giấy tờ khác liên quan đến nhân thân để làm cơ sở xác minh.

Thông tin liên hệ xin visa Việt Nam cho công dân canada:

Hotline: 0902999103

Thủ tục đề nghị cấp giấy miễn thị thực nhập cảnh vào Việt Nam công dân Canada

1)Đối tượng được cấp giấy phép miễn thị thực vào Việt Nam:

Đối tượng được xét cấp Giấy miễn thị thực bao gồm: người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (những người hiện chưa đủ các giấy tờ hồ sơ để được xét cấp Giấy miễn thị thực vẫn có thể đề nghị cấp thị thực xuất nhập cảnh vào Việt Nam một cách bình thường tại Đại sứ quán để về Việt Nam như lâu nay).
Giấy miễn thị thực có giá trị dài nhất là 05 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu hoặc giấy tờ cư trú của nước ngoài là 06 tháng. Hộ chiếu đề nghị cấp Giấy miễn thị thực phải có giá trị ít nhất từ 09 tháng trở lên.

2. Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực gồm:

a) Một Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (theo mẫu quy định, khai trực tuyến online rồi in ra để gửi kèm các giấy tờ khác tới Đại sứ quán)
b) Hộ chiếu (Passport) nước ngoài còn giá trị ít nhất từ 09 tháng trở lên và 01 bản sao hộ chiếu công chứng(trang có ảnh)
c) Hai (02) ảnh (hình) màu dán vào tờ khai có dấu giáp lai, mới chụp, cỡ 4cm x6cm (2”x2”) hoặc cỡ ảnh của Passport Canada, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ.
d) Bản sao có công chứng của một trong các loại giấy tờ sau (để làm bằng chứng quý vị là người Việt Nam định cư ở nước ngoài):

+ Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
+ Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;
+ Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;
+ Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
+ Giấy khai sinh;
+ Thẻ cử tri mới nhất;
+ Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);
+ Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);
+ Sổ hộ khẩu;
+ Sổ thông hành cấp trước 1975;
+ Thẻ căn cước cấp trước 1975;
+ Tờ trích lục Bộ Giấy khai sanh cấp trước 1975;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

e) Trong trường hợp không có các giấy tờ ở khoản d, đương đơn có thể nộp một trong những giấy tờ sau:

- Giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài (theo mẫu quy định);
- Giấy bảo lãnh của công dân Việt Nam (theo mẫu quy định). Công dân Việt Nam bảo lãnh phải là người đang có quốc tịch Việt Nam, có hộ chiếu Việt Nam hoặc Giấy Chứng minh nhân dân Việt Nam còn giá trị. 

Hai loại Giấy bảo lãnh này không cần phải có thủ tục xác nhận hoặc chứng thực thêm. Các giấy tờ trên chỉ là cơ sở xem xét, không quyết định việc Quý vị có thể được cấp giấy Miễn thị thực hay không.

3. Đối với người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ xin cấp Giấy miễn thị thực gồm:

a) Một Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (theo mẫu quy định, khai trực tuyến online rồi in ra để gửi kèm các giấy tờ khác tới Đại sứ quán)
b) Hai (01) ảnh (hình) màu dán vào tờ khai, mới chụp, cỡ 4cm x6cm (2”x2”), phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ.
c) Hộ chiếu của nước ngoài còn giá trị từ 09 tháng trở lên, kèm theo một bản sao trang thông tin nhân thân có ảnh(bản sao cần được công chứng và hợp pháp hóa của Bộ Ngoại giao Canada)
d) Nộp 01 bản sao có công chứng (và hợp pháp hóa nếu là giấy tờ do Canada cấp) để lưu hồ sơ một trong các giấy tờ sau để chứng minh mối quan hệ là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài:

+ giấy đăng kí kết hôn,
+ giấy khai sinh,
+ giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con;
+ các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Quyết định nuôi con nuôi.

4. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể lâu hơn.

5. Việc cấp lại, cấp từ lần 2 Giấy miễn thị thực: 

Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy miễn thị thực (do mất Giấy miễn thị thực, Giấy miễn thị thực hết giá trị hoặc được cấp hộ chiếu mới) tại Đại sứ quán, đương đơn chỉ cần làm một Tờ khai, không cần xuất trình giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy miễn thị thực (do mất Giấy miễn thị thực hoặc Giấy miễn thị thực hết giá trị) tại cơ quan khác (không phải do Đại sứ quán Việt Nam tạiCanađa cấp), người đề nghị nộp hồ sơ và thủ tục giải quyết như cấp lần đầu.

Lưu ý : đây là những thủ tục thông tin cơ bản bạn nên liên hệ với đại sứ quán hoặc dịch vụ để được tư vấn và cụ thể hơn

Thông tin liên hệ xin visa vào Việt Nam đối với người quốc tịch Canada:

Hotline: 01678284877
Được tạo bởi Blogger.